Phương pháp xác định loại da của Leslie Baumann, cho giải pháp chăm sóc chuẩn và hoàn hảo nhất dành cho bạn. Hãy thử ngay!

kham-pha-16-loai-da-theo-phuong-phap-leslie-baumann

Xác định đúng loại da sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc lựa chọn mỹ phẩm dưỡng và phương pháp chăm sóc da phù hợp nhất với mình. Nếu thông thường chúng ta chỉ đề cập đến những loại da chính như da khô, da dầu, da nhạy cảm, da lão hóa, da hỗn hợp thiên khô hay hỗn hợp thiên dầu, thì bạn sẽ càng ngạc nhiên hơn nếu xem qua phương pháp xác định loại da của Leslie Baumann để biết rằng mình có thể thuộc 1 trong 16 loại da điển hình nhất hiện nay. Phương pháp này được thực hiện như thế nào?

Khám phá 16 loại da theo phương pháp của Leslie Baumann

Trước khi đi sâu vào phương pháp này, hẳn mình cần biết sơ 1 chút về Leslie Baumann, bà là ai và liệu phương pháp này có đáng tin cậy không nhé.

Leslie Baumann trên thực tế là 1 bác sĩ da liễu tại Mỹ, bà cũng là tác giả và là nhà nghiên cứu có trụ sở tại Miami, Florida. Năm 1997, là tầm cách đây 10 năm, Leslie Baumann đã thành lập nên trung tâm da liễu thẩm mỹ tại đại học Miami và bà cũng là người sáng lập và và giám đốc điều hành của viện nghiên cứu mỹ phẩm Baumann.

Chắc chắn nhắc đến bà thì không thể không nhắc đến hàng loạt các đầu sách da liễu bán chạy nhất của tạp chí The New York Times, điển hình như The Skin Type Solution - 1 trong những cuốn sách mà Moon đã từng giới thiệu trên Fanpage nhé.

Nếu có cơ hội tham khảo quyển sách này, bạn sẽ có thể tích lũy thêm cho mình khá nhiều kiến thức về da hay ho, và 1 trong số đó là phương pháp xác định loại da của mình.

Khám phá 16 loại da theo phương pháp của Leslie Baumann

Để thực hiện, bạn sẽ trả lời 64 câu hỏi trắc nghiệm về da dưới đây, mỗi câu chỉ tầm 30 giây nên sẽ không mất quá nhiều thời gian, hãy cố gắng nhé! Tất cả dựa vào những tiêu chí cơ bản sau:

► Dầu >< khô
► Khoẻ >< nhạy cảm
► Nhiễm sắc tố >< không nhiêm sắc tố
► Nhăn>< căng

► Dry (D)/Oily (O)
► Sensitive (S)/Resistant (R)
► Pigmented (P)/Non-pigmented (N)
► Wrinkle-prone (W)/Tight (T)

 

kham-pha-16-loai-da-theo-phuong-phap-leslie-baumann

Hệ thống phân loại 16 loại da này cũng đã có mặt tại hơn 70 văn phòng bác sĩ da liễu trên thế giới và có thể cho phép bác sĩ chẩn đoán 1 cách xác loại da của bệnh nhân và 1 chế độ chăm sóc da tùy biến cho từng bệnh nhân hiệu quả hơn so với phương pháp phân loại da cơ bản trước đây.

kham-pha-16-loai-da-theo-phuong-phap-leslie-baumann

Mặc dù thực tế có đến 64 câu hỏi trắc nghiệm, tuy nhiên trong giới hạn cho pháp, Moon chỉ có thể giới thiệu mọi người tầm 54 câu hỏi thôi nhé. Phần còn lại, hy vọng mọi người có thể đầu tư 1 quyển sách hay thực tế kiểm tra tại các văn phòng da liễu bác sĩ để có kết quả hoàn chỉnh nhất về loại da dành cho mình.

kham-pha-16-loai-da-theo-phuong-phap-leslie-baumann

PHẦN 1. DA DẦU (O – OILY) VÀ DA KHÔ (D- DRY)

Phần này sẽ đánh giá mức độ tiết dầu và khả năng giữ nước của da.

Tính điểm phần 1: chọn a:1đ    b:2đ    c:3đ    d:4đ    e:2.5đ  

1. Sau khi rửa mặt, không bôi bất kỳ sản phẩm dưỡng ẩm, chống nắng, toner, phấn phủ hoặc các sản phẩm nào khác, khoảng 2 đến 3 giờ sau soi gương dưới đèn sáng, bạn cảm thấy trán và gó má của mình:
a. Rất thô ráp, tróc vảy hoặc sạm lại
b. Căng
c. Đủ ẩm nhưng không phản chiếu lại ánh sáng
d. Bóng và phản chiếu lại ánh sáng

2. Trong các bức ảnh chụp, mặt bạn trông bóng:
a. Không bao giờ, hoặc chưa bao giờ để ý thấy điều đó
b. Thỉnh thoảng
c. Tương đối nhiều lần
d. Luôn luôn

3. Hai đến ba giờ sau khi bôi kem nền, nhưng không bôi phấn phủ, lớp trang điểm của bạn trở nên:
a. Tróc vảy, mốc, hoặc giả giả ở các vết nhăn
b. Trơn tru
c. Bóng
d. Bị chảy và bóng
e. Tôi không dùng kem nền

4. Khi ở trong môi trường khô, nếu không bôi kem dưỡng ẩm hoặc chống nắng, da mặt bạn sẽ:
a. Cảm thấy rất khô và nứt nẻ
b. Cảm thấy căng
c. Cảm thấy bình thường
d. Thấy bóng nhờn, hoặc tôi chưa bao giờ thấy cần phải dùng dưỡng ẩm
e. Không biết

5. Khi nhìn vào gương phóng đại, có bao nhiêu lỗ chân lông to kích thước bằng đầu cái ghim hoặc lớn hơn?
a. Không có
b. Chỉ có vài cái ở vùng chữ T (vùng trán và mũi)
c. Tương đối nhiều
d. Rất nhiều, vô số
e. Không biết (hãy nhìn kỹ lại và chỉ chọn e khi bạn không thể xác định được điều này)

6. Bạn tự đánh giá da bạn:
a. Khô
b. Bình thường
c. Hỗn hợp (có cả vùng da dầu và da khô trên mặt)
d. Dầu

7. Khi bạn dùng xà bông hoặc sữa rửa mặt tạo nhiều bọt, da mặt bạn:
a. Cảm thấy khô hoặc nứt nẻ
b. Cảm thấy hơi khô nhưng không nứt nẻ
c. Cảm thấy bình thường
d. Cảm thấy dầu
e. Tôi không dùng xà bông hoặc sản phẩm rửa tạo nhiều bọt (nếu vì khiến khô da, chọn câu a)

8. Nếu không dùng dưỡng ẩm, da bạn cảm thấy căng
a. Luôn luôn
b. Thỉnh thoảng
c. Hiếm khi
d. Không bao giờ

9. Bạn bị bít lỗ chân lông (mụn đầu đen và mụn đầu trắng)
a. Không bao giờ
b. Hiếm khi
c. Thỉnh thoảng
d. Luôn luôn

10. Da mặt bạn dầu ở vùng chữ T (trán và mũi)
a. Không bao giờ
b. Thỉnh thoảng
c. Thường hay thế
d. Luôn luôn

11. Hai đến ba giờ sau khi bôi dưỡng ẩm, má bạn:
a. Rất thô ráp, tróc vảy, hoặc sạm lại
b. Mịn màng
c. Hơi hơi bóng
d. Bóng và nhờn, hoặc tôi không dùng dưỡng ẩm

Kết quả:

11-26: da khô (D) 
17-26: da hơi khô (D) 
27-33: da dầu (O) 
34-44: da rất dầu (O)

kham-pha-16-loai-da-theo-phuong-phap-leslie-baumann

PHẦN 2. NHẠY CẢM (S -SENSITIVE) VÀ KHỎE  (R – RESISTANT)

Phần này đánh giá khuynh hướng phát triển sần, mụn mủ, đỏ da, cơn đỏ bừng mặt, ngứa da và những dấu hiệu khác của da nhạy cảm

1. Da mặt bạn bị những sần đỏ, mụn mủ:
a. Không bao giờ
b. Hiếm khi
c. Ít nhất tháng một lần
d. Ít nhất tuần một lần

2. Sản phẩm chăm sóc da (sữa rửa mặt, dưỡng ẩm, toner và sản phẩm trang điểm) làm mặt bạn nổi mụn, nổi ban đỏ, ngứa hoặc tê buốt:
a. Không bao giờ
b. Hiếm khi
c. Thường hay thế
d. Luôn luôn
e. Tôi không dùng các sản phẩm chăm sóc da

3. Bạn đã từng được chẩn đoán bị trứng cá hoặc trứng cá đỏ:
a. Không
b. Bạn bè và người quen nói tôi bị như thế
c. Có
d. Có, tôi là một bệnh nhân nặng
e. Không rõ

4. Nếu bạn đeo trang sức không phải là vàng 14 cara, bạn bị nổi ban không?
a. Không bao giờ
b. Hiếm khi
c. Thường hay thế
d. Luôn luôn
e. Không rõ

5. Kem chống nắng làm da bạn ngứa, nóng, nổi mụn hoặc đỏ tấy:
a. Không bao giờ
b. Hiếm khi
c. Thường hay thế
d. Luôn luôn
e. Tôi không bao giờ dùng kem chống nắng

6. Bạn đã bao giờ được chẩn đoán bị viêm da cơ địa, Chàm, hoặc viêm da tiếp xúc (dị ứng da) chưa?
a. Không
b. Bạn bè nói tôi bị như thế
c. Có
d. Có, tôi là một bệnh nhân nặng
e. Không rõ

7. Bạn bị nổi mề đay ở vùng da đeo nhẫn thường xuyên như thế nào?
a. Không bao giờ
b. Hiếm khi
c. Thường hay thế
d. Luôn luôn
e. Tôi không đeo nhẫn

8. Sữa tắm tạo bọt có hương thơm, dầu mát xa, kem dưỡng thể làm da bạn nổi mụn, ngứa, hoặc gây cảm giác khô da:
a. Không bao giờ
b. Hiếm khi
c. Thường hay thế
d. Luôn luôn
e. Tôi không dùng các sản phẩm đó (chú ý: chọn đáp án d nếu bạn không dùng chúng vì chúng gây nổi mụn, ngứa hoặc gây khô da)

9. Bạn có thể dùng xà bông của khách sạn thoa lên mặt hoặc lên người mà không vấn đề gì?
a. Đúng thế
b. Hầu như là không có vấn đề gì
c. Không, da tôi ngứa, bị đỏ hoặc nổi mụn
d. Tôi không thể sử dụng chúng vì trước tôi bị ngứa, đỏ,… nhiều lần rồi
e. Tôi không rõ vì tôi mang theo xà bông riêng

10. Đã từng có ai trong gia đình bạn được chẩn đoán viêm da dị ứng, chàm, hen, và/hoặc dị ứng chưa?
a. Không
b. Một thành viên trong gia đình
c. Vài thành viên trong gia đình
d. Nhiều thành viên bị
e. Không rõ

11. Điều gì xảy ra nếu bạn dùng xà phòng giặt?
a. Da tôi không sao cả
b. Da tôi cảm thấy hơi khô
c. Ngứa
d. Ngứa và nổi mẩn
e. Không rõ, hoặc chưa bao giờ dùng chúng

12. Mặt và/hoặc cổ bạn bị đỏ sau khi tập thể dục vừa phải, và/ hoặc khi stress hoặc có cảm xúc mạnh như giận giữ, thường xuyên như thế nào:
a. Không bao giờ
b. Thỉnh thoảng
c. Thường hay bị thế
d. Luôn luôn

13. Bạn có đỏ bừng mặt sau khi uống rượu?
a. Không bao giờ
b. Thỉnh thoảng
c. Thường hay bị
d. Luôn luôn hoặc tôi không uống rượu vì bị đỏ mặt
e. Tôi không bao giờ uống rượu

14. Bạn có bị đỏ mặt sau khi ăn đồ đậm gia vị hoặc nóng (nhiệt độ)?
a. Không bao giờ
b. Thỉnh thoảng
c. Thường hay bị
d. Luôn luôn
e. Tôi không bao giờ ăn đồ đậm gia vị hoặc nóng (chú ý: chọn d nếu bạn không ăn chúng vì chúng gây đỏ bừng mặt)

15. Có bao nhiêu mạch máu màu xanh, đỏ (hoặc chúng đã được điều trị trước đó) có thể thấy rõ trên mặt và mũi bạn?
a. Không có
b. Một ít (1 đến 3 trên toàn mặt gồm cả mũi)
c. Vài cái (4 đến 6 trên toàn mặt gồm cả mũi)
d. Nhiều (trên 7 trên toàn mặt gồm cả mũi)

16. Khuôn mặt bạn trông đỏ trong các bức ảnh
a. Không bao giờ, hoặc tôi chưa bao giờ để ý thấy thế
b. Thỉnh thoảng
c. Thường hay bị thế
d. Luôn luôn

17. Mọi người hỏi có phải bạn bị cháy nắng kể cả khi bạn không bị thế:
a. Không bao giờ
b. Thỉnh thoảng
c. Thường hay bị thế
d. Lúc nào cũng bị hỏi
e. Tôi bị cháy nắng thật ấy chứ

18. Bạn bị đỏ, ngứa, sưng do đồ trang điểm, kem chống nắng hoặc đồ dưỡng da:
a. Không bao giờ
b. Thỉnh thoảng
c. Thường hay bị thế
d. Luôn luôn
e. Tôi không dùng các sản phẩm này (chú ý: không dùng nếu vì lý do ở câu hỏi thì chọn d)

Kết quả:

Điểm số 30-77: DA NHẠY CẢM (S)
Điểm số 18-29: DA KHỎE (R)

kham-pha-16-loai-da-theo-phuong-phap-leslie-baumann

PHẦN 3. NHIỄM SẮC TỐ ‒ KHÔNG NHIỄM SẮC TỐ (P – N)

Phần này sẽ đánh giá khuynh hướng da tạo sắc tố melanin làm nước da của bạn đen hơn hoặc tạo các đám nâu đen, tàn nhang, nám má, các vết thâm đen sau chấn thương…

1. Sau khi bị mụn hay viêm lỗ chân lông, da bạn có xuất hiện những vết màu nâu hoặc đen không?
a. Không bao giờ, hoặc tôi không thấy bao giờ
b. Đôi khi
c. Thường xuyên
d. Luôn luôn
e. Tôi không bao giờ bị mụn hay viêm lỗ chân lông

2. Nếu bị xây xát, những vết thâm tồn tại trên da bạn bao lâu?
a. Tôi không bị để lại vết thâm hoặc tôi chưa bao giờ thấy có
b. Một tuần
c. Một vài tuần
d. Hàng tháng trời

3. Có bao nhiêu vết đen xuất hiện trên mặt bạn khi bạn có bầu, uống thuốc tránh thai hàng ngày hoặc khi thực hiện liệu pháp thay thế hooc-môn (HRT)?
a. Không có vết nào
b. Một vết
c. Rất nhiều
d. Câu hỏi này không phù hợp với tôi (bởi tôi là nam giới, hoặc vì tôi chưa từng mang thai/dùng thuốc tránh thai hay liệu pháp HRT, hoặc tôi không rõ liệu tôi có vết đen không).

4. Bạn có vết đen nào trên môi hay vùng má không? Hoặc từng có mà bạn đã tẩy đi?
a. Không.
b. Tôi không rõ.
c. Có, chúng cũng mờ thôi.
d. Có, chúng rất đậm.

5. Những vết đen trên mặt bạn có sạm thêm khi tiếp xúc với ánh nắng không?
a. Tôi không có vết đen.
b. Tôi không rõ.
c. Cũng hơi sạm hơn một chút.
d. Rất nhiều.
e. Tôi dùng kem chống nắng cho mặt hàng ngày nên không bị. (Lưu ý: Nếu bạn thường xuyên sử dụng kem chống nắng vì sợ sẽ có vết đen thì hãy chọn câu d.)

6. Bạn đã từng bị chứng sạm da toàn thân hay những mảng da nâu/xám trên mặt bao giờ chưa?
a. Chưa.
b. Có, nhưng sau đó chúng biến mất.
c. Có, hiện tại tôi cũng đang bị thế.
d. Có, tôi đang bị rất trầm trọng đây.
e. Tôi không rõ.

7. Bạn có hoặc đã từng có những đốm nhỏ màu nâu (tàn nhang hay vết đen) trên mặt, ngực, lưng hay cánh tay không?
a. Không.
b. Có, một vài vết (từ 1 đến 5)
c. Có, rất nhiều (từ 6 đến 15)
d. Có, cả tỉ vết ấy chứ (từ 16 trở lên)

8. Khi phơi nắng lần đầu tiên sau một thời gian dài, da bạn:
a. Rát.
b. Rát, sau đó đen đi.
c. Đen đi.
d. Da tôi vốn đã tối màu, do đó không rõ là có đen đi hay không. (Bạn không thể chọn “Tôi chưa bao giờ phơi nắng”. Hãy nghĩ đến hồi bé!)

9. Điều gì xảy ra khi bạn tiếp xúc nhiều với ánh nắng trong nhiều ngày liên tục?
a. Tôi bị cháy nắng và phồng rộp, nhưng da không bị đổi màu.
b. Da tôi hơi đen đi.
c. Da tôi bị đen đi rất nhiều.
d. Da tôi vốn đã tối màu, nên khó có thể thấy là đen đi hay không.
e. Tôi không rõ. (Một lần nữa, bạn không thể chọn “Tôi chưa ra nắng bao giờ.” Nếu bạn thật sự không chọn được câu nào khác ngoài e, trước hết hãy thử nhớ lại hồi bé xem sao.)

10. Màu tóc tự nhiên của bạn là gì? (Nếu là tóc bạc, hãy chọn màu trước khi tóc bạn chuyển màu.)
a. Vàng
b. Nâu
c. Đen
d. Đỏ
11. Nếu có vết đen trên vùng da thường tiếp xúc với ánh nắng, cộng thêm 5 điểm vào tổng số điểm của bạn.

Kết quả

Điểm số 31-45: NHIỄM SẮC TỐ (P)
Điểm số 10-30:  KHÔNG NHIỄM SẮC TỐ (N)

kham-pha-16-loai-da-theo-phuong-phap-leslie-baumann

PHẦN 4. CĂNG (T – TIGHT) - NHĂN (W- WRINKLE)

Phần này sẽ đánh giá khuynh hướng và tình trạng nhăn da của bạn.
Các câu hỏi từ số 2 đến số 7 có liên quan đến các thành viên khác trong gia đình, vì thế bạn hãy hỏi những người đó hoặc tìm những bức ảnh nếu có thể.

1. Bạn có nếp nhăn trên mặt không?
a. Không, ngay cả khi tôi cười, nhăn mặt hay nhướn lông mày.
b. Có, nhưng chỉ khi tôi cười, nhăn mặt hay nhướn lông mày.
c. Có, khi tôi có cử động mặt và một vài nếp nhăn cả khi tôi không làm gì.
d. Tôi có nếp nhăn ngay cả khi không cười, nhăn mặt hay nhướn lông mày.

2. Da mặt của mẹ bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
a. Trẻ hơn khoảng 5-10 tuổi
b. Như ở độ tuổi của bà.
c. Già hơn khoảng 5 tuổi.
d. Già hơn trên 5 tuổi.
e. Không phù hợp. Tôi là con nuôi hoặc tôi không thể nhớ.

3. Da mặt của bố bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
a. Trẻ hơn khoảng 5 -10 tuổi
b. Như ở độ tuổi của ông.
c. Già hơn khoảng 5 tuổi.
d. Già hơn trên 5 tuổi.
e. Không phù hợp. Tôi là con nuôi hoặc tôi không thể nhớ.

4. Da mặt của bà ngoại bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
a. Trẻ hơn khoảng 5 -10 tuổi
b. Như ở độ tuổi của bà ấy.
c. Già hơn khoảng 5 tuổi.
d. Già hơn trên 5 tuổi.
e. Không phù hợp. Tôi là con nuôi, tôi không biết bà ấy hoặc tôi không thể nhớ.

5. Da mặt của bà nội bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
a. Trẻ hơn khoảng 5-10 tuổi
b. Như ở độ tuổi của bà ấy.
c. Già hơn khoảng 5 tuổi.
d. Già hơn trên 5 tuổi.
e. Không phù hợp. Tôi là con nuôi, tôi không biết bà ấy hoặc tôi không thể nhớ.

6. Da mặt của ông nội bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
a. Trẻ hơn khoảng 5-10 tuổi
b. Như ở độ tuổi của ông ấy.
c. Già hơn khoảng 5 tuổi.
d. Già hơn trên 5 tuổi.
e. Không phù hợp. Tôi là con nuôi, tôi không biết ông ấy hoặc tôi không thể nhớ.

7. Da mặt của ông ngoại bạn nhìn thế nào so với tuổi tác?
a. Trẻ hơn khoảng 5-10 tuổi
b. Như ở độ tuổi của ông ấy.
c. Già hơn khoảng 5 tuổi.
d. Già hơn trên 5 tuổi.
e. Không phù hợp. Tôi là con nuôi, tôi không biết ông ấy hoặc tôi không thể nhớ.

8. Đã khi nào bạn phơi nắng thường xuyên trong khoảng hai tuần mỗi năm? Nếu có, đã bao nhiêu năm như thế? Hãy tính cả việc bị rám nắng do chơi tennis, câu cá, chơi golf, trượt tuyết hoặc những hoạt động ngoài trời khác. Bãi biển không phải là nơi duy nhất bạn có thể có làn da rám nắng.
a. Không bao giờ.
b. Khoảng 1 đến 5 năm.
c. Khoảng 5 đến 10 năm.
d. Hơn 10 năm.

9. Có khi nào bạn bị rám nắng trong một thời gian ngắn, khoảng 2 tuần mỗi năm, không? (Tính cả kỳ nghỉ hè nữa) Nếu có thì là bao lâu?
a. Không bao giờ.
b. Khoảng 1 đến 5 năm.
c. Khoảng 5 đến 10 năm.
d. Hơn 10 năm.

10. Dựa trên điều kiện khí hậu vùng sống, bạn có thường xuyên phải tiếp xúc với ánh nắng không?
a. Rất ít, tôi thường sống ở những vùng âm u và ít nắng.
b. Thỉnh thoảng, tôi từng sống ở cả những vùng ít và nhiều nắng.
c. Trung bình, tôi sống tại vùng có lượng ánh nắng vừa phải.
d. Rất nhiều, tôi sống ở vùng nhiệt đới, miền Nam, hoặc vùng có rất nhiều nắng.

11. Bạn nghĩ trông mình thế nào so với tuổi của bạn?
a. Trẻ hơn khoảng 1 đến 5 tuổi.
b. Như ở tuổi của bạn.
c. Già hơn tuổi khoảng 5 năm.
d. Già hơn tuổi trên 5 năm.

12. Trong 5 năm qua, bạn có thường xuyên để da mình bị rám nắng một cách có chủ ý hoặc vô tình qua các hoạt động ngoài trời hay những hoạt động khác không?
a. Không bao giờ.
b. Tháng một lần.
c. Tuần một lần.
d. Thường xuyên.

13. Đã bao nhiêu lần bạn nằm phơi nắng rồi?
a. Không bao giờ.
b. Khoảng 1 đến 5 lần.
c. Khoảng 5 đến 10 lần.
d. Rất nhiều lần.

14. Từ khi sinh ra đến giờ, bạn đã hút thuốc (hoặc ngửi khói thuôc):
a. Chưa bao giờ.
b. Một vài bao.
c. Nhiều hoặc rất nhiều bao.
d. Tôi hút thuốc hàng ngày.
e. Tôi không hút thuốc nhưng tôi sống cùng/được nuôi dưỡng/làm việc với người thường xuyên hút thuốc trong sự kiện.

15. Hãy mô tả mức độ ô nhiễm không khí nơi bạn sống:
a. Không khí rất trong lành và sạch.
b. Một thời gian trong năm, nhưng không phải suốt cả năm, tôi sống ở nơi có không khí sạch.
c. Không khí hơi ô nhiễm.
d. Không khí rất ô nhiễm.

16. Bạn đã từng dùng loại kem chứa retinoid dành cho mặt như retinol, Renova, Retin-A, Tazorac, Differin hoặc Avage trong bao lâu?
a. Nhiều năm
b. Thi thoảng
c. Khi tôi bị mụn hồi trẻ
d. Chưa bao giờ dùng.

17. Bạn có thường xuyên ăn rau và hoa quả không?
a. Mỗi bữa

b. Một bữa mỗi ngày
c. Thi thoảng
d. Không bao giờ.

18. Thông thường, chế độ ăn của bạn có bao nhiêu phần trăm hoa quả và rau? (không tính nước hoa quả trừ khi là tươi)
a. 75-100%
b. 25-75%
c. 10-25%
d. 0-10%

19. Màu da tự nhiên của bạn là gì (không tính rám nắng hay nhuộm da)?
a. Đen
b. Trung bình
c. Trắng
d. Rất trắng

20. Bạn thuộc chủng người nào?
a. Mỹ Phi/Caribe/Da đen
b. Châu Á/Ấn Độ/Địa Trung Hải/Khác
c. Mỹ Latin/Tây Ban Nha
d. Capca

Kết quả:

Nếu bạn sáu lăm tuổi trở lên, hãy cộng thêm 5 điểm.
Điểm số 20-40: DA CĂNG (T)
Điểm số 41-85: DA NHĂN (N)

Nếu bạn sáu lăm tuổi trở lên hãy công thêm 5 điểm cho phần này nhé

Kết quả của Moon là ORNT nhé. Còn bạn thì sao?

kham-pha-16-loai-da-theo-phuong-phap-leslie-baumann

 

- www.moontruong.com -